Động từ là gì? Cụm động từ, sau động từ là gì? Ví dụ

9 Tháng Năm, 2023 106 Tuyentb

Động từ là từ được dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái của con người và các hiện tượng, sự vật khác. Hãy cùng sieusach.info tìm hiểu về động từ là gì và cách sử dụng chính xác động từ trong bài viết sau đây nhé!

Động từ trong tiếng Việt là gì?

Động từ trong tiếng Việt được hiểu một cách đơn giản đó là các từ chỉ trạng thái hoạt động của con người, con vật hoặc sự vật, hiện tượng đang diễn ra.

Động từ được chia thành 2 loại đó là: nội động từ và ngoại động từ.

Chức năng của động từ?

Động từ có nhiều chức năng khác nhau, dưới đây là các chức năng chính của động từ:

– Các động từ thường đóng vai trò làm vị ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, tính từ.

Ví dụ: Em ấy đang đi trên đường.

=> “Đang đi” là động từ, có vai trò làm vị ngữ.

Động từ làm vị ngữ trong câu

Động từ làm vị ngữ trong câu

– Động từ làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: Xem điện thoại nhiều ảnh hưởng không tốt tới mắt.

=> “Xem điện thoại” là động từ, có vai trò làm chủ ngữ.

– Động từ làm định ngữ trong câu

Ví dụ: Ngôi nhà đang sơn ấy là của tôi.

=> “Đang sơn” có vai trò làm định ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

– Động từ làm trạng ngữ trong câu

Ví dụ: Hiểu theo cách này, mình thấy sai sai.

=> “Hiểu theo cách này” là động từ, có vai trò làm trạng ngữ trong câu.

 

Động từ trong tiếng Anh là gì?

Động từ trong tiếng Anh là những từ hoặc cụm từ chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong một câu tiếng Anh, động từ là bộ phận thiết yếu không thể lược bỏ.

Cụm động từ là gì?

Cụm động từ chính là những cụm từ được tạo ra từ sự kết hợp giữa động từ với một số từ liên quan khác, trong nhiều trường hợp một số động từ cần phải có các từ khác đi kèm. Như vậy thì ý nghĩa của câu mới được trọn vẹn.

Một số cụm động từ

Một số cụm động từ

Về mặt lý thuyết thì cụm động từ phức tạp hơn động từ nhưng chức năng của chúng thì không khác gì nhau, đều cùng đảm nhận chức vụ vị ngữ trong câu.

Phân loại động từ trong tiếng Anh

Động từ tobe

Động từ to be là gì? Động từ To be sẽ thay đổi dựa theo các yếu tố dưới đây:

– Câu ở thể phủ định, khẳng định, nghi vấn hay câu hỏi;

– Ngôi chủ ngữ;

– Thì.

Động từ thường (action verbs)

Động từ thường là gì? Động từ thường (action verbs) là những động từ diễn tả các hành động thông thường.

Trợ động từ

Trợ động từ là các động từ “hỗ trợ” các động từ khác để tạo nên các cấu trúc về thể bị động, thì động từ. Một số trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh đó là do, have.

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, được dùng để diễn tả khả năng, sự cấm đoán, dự định. Những động từ khuyết thiếu phổ biến gồm có các từ như: can, could, have to, may might, must, need, should, ought to.

Nội động từ và ngoại động từ

Nội động từ và ngoại động từ

Nội động từ và ngoại động từ

Nội động từ là gì?

Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ theo sau mà vẫn có thể diễn tả đầy đủ ý nghĩa của câu.

Ngoại động từ là gì?

Ngoại động từ là những từ bắt buộc phải có tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có ý nghĩa cụ thể. Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ cần phải có ít nhất 1 tân ngữ theo sau từ đó. Ngoại động từ đơn chính là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau. Ngoại động từ kép là những động từ cần tới 2 tân ngữ, có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc là tân ngữ gián tiếp.

Sau động từ là gì?

Trước và sau động từ là gì? Động từ thường đứng sau các từ dưới đây:

– Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: She worked hard. Tạm dịch: Mẹ tôi làm việc vất vả.

– Sau trạng từ chỉ tần suất, nếu đó là động từ thường. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp đó là: Always: luôn luôn; Usually: thường thường; Often: thường; Sometimes: Đôi khi; Seldom: Hiếm khi; Never: Không bao giờ.

Ví dụ: She usually goes to school in the afternoon. Tạm dịch: Cô ấy thường đi học vào buổi chiều.

Trạng từ chỉ tần suất thường đứng phía trước động từ

Trạng từ chỉ tần suất thường đứng phía trước động từ

– Nếu là động từ “Tobe” thì trạng từ thường đi sau động từ “Tobe”.

Ví dụ: It’s usually hot in summer. Tạm dịch: Mùa hè trời thường nóng.

– Đứng trước enough: V(thường) + too + adv. Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for us to understand. Cô giáo nói rất chậm để học sinh có thể hiểu được bài học.

– Ở trong cấu trúc so…that: V(thường) + so + adv + that. Ví dụ: Linh drove so fast that she caused an accident. Tạm dịch: Linh lái xe quá nhanh nên cô ấy đã gây ra tai nạn.

Trên đây là chia sẻ về động từ trong tiếng Việt và trong tiếng Anh. Hy vọng thông qua những chia sẻ trên độc giả cũng như các bạn học sinh hiểu rõ thế nào là động từ và biết cách vận dụng động từ chính xác trong các bài tập.

Bài viết liên quan