Thiếc là gì? Nhiệt độ nóng chảy của thiếc

19 Tháng Tư, 2024 106 Tuyentb

Trong cuộc sống thiếc xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta và được sử dụng rất phổ biến. Vậy thiếc là gì? Tính chất, ứng dụng của chúng ra sao? Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là bao nhiêu? Mời bạn đọc cùng với sieusach.info đọc bài viết dưới đây nhé!

Thiếc là gì?

Thiếc là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn, thiếc ký hiệu hóa học là Sn, với số nguyên tử 50. Thiếc có màu bạc, khối lượng nguyên tử là 118.69; khối lượng riêng 7,3 g/cm3, nhiệt độ sôi ở 2270 độ C.

Thiếc là kim loại có khả năng chống ăn mòn cao

Thiếc là kim loại có khả năng chống ăn mòn cao

Thiếc có mặt trong nhiều hợp kim và khó bị oxi hóa, có khả năng chống ăn mòn kim loại cao. Thiếc được khai thác từ mỏ quặng cassiterit dạng oxit – là thành phần chủ yếu để tạo ra đồng thiếc.

Thiếc có 3 đồng vị phổ biến đó là: 115 Sn, 117 Sn và 119 Sn. Phần lớn thiếc được tạo nên từ các hợp chất trong trạng thái oxit có hóa trị II hoặc IV.

Thiếc có độ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, là nguyên tố quan trọng, được tìm thấy nhiều nơi trên Trái Đất, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: hàn, chế tạo thiết bị điện tử, bảo vệ bề mặt kim loại khỏi sự ăn mòn, sản xuất các loại hợp kim….

Xem thêm:

Tính chất của thiếc

Tính chất vật lí

Thiếc là kim loại có màu trắng bạc, được kết tinh cao, dễ uốn, dễ dát mỏng. Khi một thanh thiếc bị bẻ cong, chúng ta sẽ nghe thấy có âm thanh bị nứt vỏ của thiếc. Điều này là do hiện tượng sóng tinh của tinh thể nên sinh ra âm thanh như vậy.

Thiếc là kim loại màu bạc, dễ uốn cong, dát mỏng

Thiếc là kim loại màu bạc, dễ uốn cong, dát mỏng

Khối lượng riêng của thiếc: D = 7,92g/cm3.

Để có thể nhận biết được kim loại thiếc bạn có thể cho thiếc tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nguội. Sau phản ứng nếu có hiện tượng khí không màu thoát ra thì đó là thiếc.

Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2H2O → Na[Sn(OH)3 ] + H

Tính chất hóa học

Tình chất hóa học của thiếc là một kim loại có tính khử yếu, yếu hơn cả kim loại niken và kẽm. Bên cạnh đó, thiếc rất dễ hòa tan vào trong dung dịch bazơ, axit. Điều này cho thấy thiếc là một kim loại lưỡng tính.

  • Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ thường, Sn khi phản ứng với oxi sẽ không bị oxy hóa. Ngược lại, khi ở nhiệt độ cao Sn sẽ bị oxy hóa và tạo thành  SnO2.

Sn + O2  → SnO2

  • Tác dụng với dung dịch axit

Thiếc khi cho tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng sẽ tạo ra muối Sn (II) và hidro

Sn + H2SO4  → SnSO4 + H2

Với dung dịch axit H2SO4 và HNO3 (đặc) sẽ tạo thành hợp chất Sn (IV)

4Sn + 10HNO3 (loãng)  → 4Sn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.   

Sn + 2H2SO4(đặc)  → SnO2 +  2SO2 + 2H2O.

Sn + 4HNO3 (đặc)  → SnO2  + 4NO2  + 2H2O.

  • Tác dụng với dung dịch kiềm đặc

Thiếc khi tác dụng với dung dịch kiềm đặc thì có phản ứng hóa học sau:

              Sn + NaOH (đặc,nguội) + 2H2O  → Na[Sn(OH)3 ]  + H2

              Sn + 2NaOH (đặc) + 4H2O  → Na2 [Sn(OH)6] + 2H2 ↑ .                 

Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là bao nhiêu?

Thiếc là một kim loại có màu trắng bạc được tìm thấy rất nhiều trong vỏ Trái Đất. Chúng có lịch sử sử dụng từ rất lâu đời từ thời đại đồ đồng đã được dùng để chế tạo vũ khí và công cụ. Cho đến ngày nay, thiếc vẫn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như đồ điện tử, thực phẩm đóng hộp, một số loại sơn…

Nhiệt độ nóng chảy của thiếc ở điểm nóng chảy là 231,9°C

Nhiệt độ nóng chảy của thiếc ở điểm nóng chảy là 231,9°C

Chính vì vậy, biết được nhiệt độ nóng chảy của thiếc sẽ giúp cho việc sản xuất, nấu chảy thiếc và đúc thành cách hình dạng khác nhau dễ dàng hơn. Theo đó, nhiệt độ nóng chảy của thiếc với điểm nóng chảy là 231,9°C.

Yếu tố nào ảnh hưởng đến điểm nóng chảy của thiếc?

Điểm nóng chảy của thiếc bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:

  • Độ tinh khiết của thiếc: Đây là yếu tố quan trọng nhất, nếu trong thiếc nếu có chứa nhiều tạp chất thì nhiệt độ nóng chảy sẽ càng thấp.
  • Một yếu tố khác đó là nếu trong thiếc có sự hiện diện của các nguyên tố hợp kim thì điểm nóng chảy của thiếc cũng bị ảnh hưởng. Ví dụ: Khi nung chảy thiếc mà thêm antimon vào cũng sẽ làm giảm điểm nóng chảy thiếc xuống
  • Yếu tố thứ 3 ảnh hưởng đến điểm nóng chảy của thiếc đó là áp lực. Khi áp suất cao sẽ làm giảm điểm nóng chảy của kim loại này xuống.
  • Cuối cùng, yếu tố nhiệt độ làm ảnh hưởng đến điểm nóng chảy của thiếc. Nếu nhiệt độ quá cao, sẽ làm cho thiếc nóng chảy quá nhanh, khiến thiếc trở nên giòn, dễ gãy.

Thiếc có độc không?

Thực tế, thiếc được chia thành nhiều loại khác nhau, trong khi thiếc kim loại và thiếc vô cơ đối với sức khỏe con người thì tương đối an toàn. Tuy nhiên, thiếc hữu cơ lại có độc tính cao, dễ bị hấp thu qua đường hô hấp, qua da cũng như đường tiêu hóa. Theo các chuyên gia, nếu bị nhiễm độc thiếc sẽ làm tổn thương đến các cơ quan như: gan, thận, máu, hệ thần kinh trung ương, hệ miễn dịch, thậm chí có thể dẫn đến tử vong.

Cách điều chế thiếc như thế nào?

Ngày nay, thiếc được điều chế bằng phương pháp khử quặng thiếc với cacbon  (C) trong lò:

SnO2 + 2C  → Sn + 2CO

Thiếc có thể được điều chế từ quặng thiếc, quá trình điều chế gồm các bước sau:

  • Khai thác quặng: Quặng thiếc được khai thác từ các mỏ chứa khoáng chất thiếc.
Điều chế thiếc từ quặng thiếc

Điều chế thiếc từ quặng thiếc

  • Nghiền và phân loại: Sau khi khai thác được quặng thiếc sẽ được đem nghiền thành bột, phân loại và tách riêng thành khoáng chất thiếc với các tạp chất khác.
  • Rửa và tách: Để tách được thiếc người ta đưa bột quặng vào bồn rửa giúp cho khoáng chất thiếc và các tạp chất khác tách riêng ra.
  • Chế biến đặc biệt: Khoáng chất thiếc trải qua chế biến đặc biệt bằng cách nung thiếc ở nhiệt độ cao sẽ giúp tách thiếc ra khỏi các tạp chất một lần nữa.
  • Luyện thiếc: Sử dụng phương pháp đun nóng, chưng cất để tách riêng thiếc ra khỏi các tạp chất khác.
  • Tinh chế: Thiếc được tinh chế qua nhiều phương pháp khác nhau giúp loại bỏ các tạp chất còn lại, cuối cùng tạo ra được thiếc có độ tinh khiết cao.

Quá trình điều chế thiếc có thể sẽ khác nhau tùy vào nguyên liệu cũng như phương pháp sản xuất của từng đơn vị.

Thiếc dùng để làm gì? Ứng dụng của thiếc trong đời sống và sản xuất

Dưới đây là những ứng dụng phổ biến của thiếc:

Thiếc được dùng trong hợp kim như: chất hàn chì, thiếc hàn asahi, làm hộp thiếc, đồng thiếc, thiếc bột,…

Thiếc được dùng để mạ lên các kim loại khác để giảm sự ăn mòn

Thiếc được dùng để mạ lên các kim loại khác để giảm sự ăn mòn

  • Thiếc được ứng dụng để mạ lên bề mặt các kim loại khác giúp giảm bớt sự ăn mòn của oxy rất tốt.
  • Dùng kết hợp với kim loại khác như đồng để đúc chuông giúp chuông bền, không bị ăn mòn.
  • Thiếc có thể chống được sự ăn mòn nên dùng để tráng lên các vật làm bằng thép, vỏ đựng thực phẩm, vỏ đựng nước giải khát giúp tạo sự thẩm mỹ cao mà không gây độc hại cho người dùng.
  • Dùng để chế tạo hợp kim từ thiếc như: Hợp kim babit (Sn-Sb-Cu); hợp kim Sn-Pb, để chế tạo ổ trục quay, thiếc hàn chống lại sự ăn mòn.
  • Sử dụng thiếc để chế tạo đèn trang trí và nhiều đồ gia dụng khác…

Trên đây là những thông tin về thiếc là gì? Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là bao nhiêu và một số thông tin liên quan đến kim loại này. Mong rằng bài viết mà chúng tôi chia sẻ đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc của mình. Đừng quên truy cập sieusach.info để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hóa học hữu ích khác nhé.

Bài viết liên quan