Tình thái từ là gì? Chức năng và cách dùng và bài tập về tính thái từ

23 Tháng Năm, 2023 106 Tuyentb

Tình thái từ là thuật ngữ khá xa lạ với nhiều người bởi ít được nhắc đến trong suốt quá trình học tập và làm việc. Vậy tình thái từ là gì? Chức năng và cách dùng loại từ này như nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn qua những thông tin bên trong bài viết này nhé.

Tình thái từ là gì?

Tình thái từ trong tiếng Việt là những từ ngữ được thêm vào trong câu để tạo ra câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán nhằm biểu thị sắc thái và tình cảm của người nói.

Tình thái từ được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày

Tình thái từ được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày

Tình thái từ lớp 8 được chia thành hai loại là:

– Tình thái từ là phương tiện dùng để tạo thành câu nghi vấn, câu cầu khiến hay câu cảm thán.

– Tình thái từ được dùng để biểu thị tình cảm và thái độ của người nói.

Lưu ý: Sự phân loại này chỉ có ý nghĩa tương đối, bởi một số tình thái từ thuộc phương tiện để cấu tạo câu theo mục đích phát ngôn nhưng cũng có khả năng thể hiện tình cảm và thái độ của người nói.

Chức năng của tình thái từ

Sau khi đã tìm hiểu về tình thái từ là gì ở bên trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về chức năng của loại từ này ở bên dưới đây.

Chức năng của tình thái từ trong câu

Chức năng của tình thái từ trong câu

Tạo câu theo mục đích nói

Chức năng này được thể hiện qua câu nghi vấn (với các từ hả, à, sao,…), trong câu cảm thán (như các từ thay, sao,…) hoặc trong câu cầu khiến (với các từ nghe, đi, thôi, nhé,…) khi nói về một vấn đề nào đó.

Ví dụ:

– Chiếc ô tô này bị hỏng rồi sao? (Đây là một dạng câu được thêm tình thái từ để tạo thành một câu nghi vấn với sự xuất hiện của tình của thái từ “sao”.)

– Bạn đã làm xong hết bài tập trong ngày hôm nay thật à? (Giống như ví dụ trên ở trên, tình thái từ được sử dụng ở câu này là từ “à” để tạo ra một câu nghi vấn nhằm thể hiện thái độ ngạc nhiên của người bạn.)

Biểu thị về sắc thái biểu cảm cho câu nói

Chức năng biểu thị sắc thái biểu cảm cho câu nói gồm:

– Thể hiện về thái độ hoài nghi, nghi ngờ. (Ví dụ như: Chiếc máy tính này bị hỏng rồi sao?)

– Biểu thị cho thái độ ngạc nhiên, bất ngờ. (Ví dụ như: Bạn được điểm 10 môn toán ư?)

– Biểu thị cho thái độ cầu mong, trông chờ. (Ví dụ: Bạn hướng dẫn cho mình cách giải bài tập này nhé.)

Cách dùng tình thái từ đúng

Với các thông tin bên trên, chắc chắn các bạn đã hiểu rõ tình thái từ là gì? Chức năng của tình thái từ như nào? Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng loại từ này trong câu cho đúng.

Cách dùng tình thái từ đúng là nội dung quan trọng trong ngữ văn lớp 8

Cách dùng tình thái từ đúng là nội dung quan trọng trong ngữ văn lớp 8

Tình thái từ được sử dụng nhiều nhất trong các tình huống giao tiếp. Vậy nên căn cứ vào đối tượng giao tiếp mà các bạn phải sử dụng sao cho thật phù hợp. Khi sử dụng loại từ này, các bạn cần chú ý một số điều sau đây:

– Thể hiện sự lễ phép, lịch sự với người lớn, bề trên thì các bạn nên thêm từ “ạ” vào phía cuối câu. (Ví dụ như: “Em chào cô ạ” hay “Em đã làm xong bài tập rồi ạ”.)

– Biểu thị cho sự miễn cưỡng bằng cách thêm từ “vậy” ở phía cuối câu. (Ví dụ như: “Hết thời gian rồi, đành nộp bài vậy.” hoặc “Đến giờ xe chạy rồi, cháu đành đi vậy.”)

– Khi cần thể hiện sự giải thích thường sẽ dùng từ “mà” ở cuối câu. (Ví dụ như: “Tôi đã giải thích cho các bạn rất nhiều lần rồi mà.” hay “Thầy khuyên em học hành chăm chỉ rồi mà.”)

Phân biệt tình thái từ với câu cảm thán

Sau khi tìm hiểu tình thái từ là gì, có nhiều người có thể bị nhầm lẫn với câu cảm thán. Vậy nên chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn những điểm khác nhau giữa 2 loại này để dễ dàng phân biệt được khi gặp phải.

Tình thái từ Câu cảm thán:
Đặc điểm Thường được đặt chủ yếu ở cuối câu với các từ như à, ư, hử, chứ, ạ, chăng, nhé, mà, cơ, vậy,… Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói và thường chứa những từ ngữ cảm thán như: Trời ơi, hỡi ơi, ôi,… và ở cuối câu sẽ có dấu chấm than trong văn viết.
Chức năng Tạo nên câu theo mục đích nói và biểu hiện sắc thái biểu cảm cho người sử dụng như: Thể hiện thái độ hoài nghi, nghi ngờ; biểu thị thái độ ngạc nhiên, bất ngờ; biểu thị thái độ mong chờ. Được dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết bằng nhiều kiểu câu khác nhau (như câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến). Nhưng trong câu cảm thán thì cảm xúc của người nói, người viết được biểu thị bằng phương tiện đặc thù là từ ngữ cảm thán.

Bài tập về tình thái từ

Với những thông tin trên, chắc chắn các bạn đã hiểu rõ tình thái từ là gì rồi đúng không nào? Để các bạn củng cố hơn về kiến thức này, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập ở bên dưới đây nhé.

Làm bài tập về tình thái từ để củng cố thêm kiến thức

Làm bài tập về tình thái từ để củng cố thêm kiến thức

Bài 1: Đặt câu có sử dụng tình thái từ nhằm biểu thị cho các ý sau đây:

– Miễn cưỡng

– Kính trọng

– Thân thương

– Thân mật

– Phân trần

Câu trả lời là:

– Miễn cưỡng: Thôi để đấy, mình làm cho cũng được vậy.

– Kính trọng: Xin mời bác phát biểu đôi lời ạ.

– Thân thương: Con yêu mẹ nhiều lắm luôn ạ.

– Thân mật: Hai đứa mình cùng nấu cơm nhé.

– Phân trần: Tôi không hề làm sai mà

Bài 2: Dùng tình thái từ có nghĩa để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.

a. Tình thái từ biểu thị cho sự lễ phép

– Cụ gọi cháu đến có việc gì /…/ ?

=> Câu trả lời là: Cụ gọi cháu đến có việc gì ạ?

b. Tình thái từ biểu thị cho thái độ thân mật đối với người đối thoại.

– Mẹ ở nhà, con đi /…/!

=> Câu trả lời là: Mẹ ở nhà, con đi nhé!

c. Tình thái từ biểu thị cho thái độ nghiêm nghị hoặc gắt gỏng khi hỏi người khác.

–  Nói mãi mà vẫn thế /…/?

=> Câu trả lời là: Nói mãi mà vẫn thế à?

d. Tình thái từ biểu thị cho sự miễn cưỡng.

– Con đã nói thế thì cha mẹ cũng phải thuận theo ý của con /…/.

=> Câu trả lời là: Con đã nói thế thì cha mẹ cũng phải thuận theo ý của con chứ.

e. Tình thái từ biểu thị cho sự nhấn mạnh ý kiến riêng của bản thân trái với ý kiến của người đối thoại

– Con không đi ở đâu, u hãy cho con ở nhà với u /…/.

=> Câu trả lời là: Con không đi ở đâu, u hãy cho con ở nhà với u nhé.

Bài 3: Chỉ ra các tình thái từ đã được sử dụng trong các câu sau:

  1. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy tiền tàu cho. Vào mà bắt mợ mày may vá, sắm sửa cho và còn thăm em bé chứ.
  2. Con nín đi! Mẹ đã về với các con rồi mà.
  3. Bác trai đã khá hơn rồi chứ?
  4. Cai lệ vẫn cái giọng hầm hè: Nếu không có tiền nộp sưu cho ông ngay bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi đó, chửi mắng thôi à!

Câu trả lời là:

  1. Tình thái từ được sử dụng trong câu này là: quá, đi và chứ.
  2. Tình thái từ đã được sử dụng là: đi, mà.
  3. Tình thái từ đã được sử dụng là từ chứ.
  4. Tình thái từ đã được sử dụng là từ à.

Hy vọng bài viết mang đến những thông tin hữu ích để các bạn có thể hiểu rõ tình thái từ là gì? Chức năng và cách sử dụng đúng của loại từ này. Nếu các bạn vẫn còn vấn đề gì thắc mắc mắc về nội dung của bài viết, hãy đặt câu hỏi ở bên dưới để chúng tôi giải đáp chi tiết nhất.

Bài viết liên quan