Ngạn ngữ là gì? 100+ câu ngạn ngữ phương tây hay về tình yêu, cuộc sống

9 Tháng Sáu, 2023 106 Tuyentb

Ngạn ngữ được nhắc tới khá nhiều nhưng không phải ai cũng cách phân biệt với tục ngữ, thành ngữ, cách ngôn,….Vậy, ngạn ngữ là gì? Cách phân biệt với danh ngôn, thành ngữ, cách ngôn, châm ngôn,…như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây. 

Ngạn ngữ là gì? Cách phân biệt ngạn ngữ

Câu ngạn ngữ là gì? Là những câu nói của người xưa truyền lại bao gồm cả tục ngữ của nhân dân và các câu nói có giá trị, lời hay ý đẹp của danh nhân, nhà hiền triết được mọi người truyền tụng. Ngạn ngữ là câu ngắn, có vần điệu được lưu truyền trong dân gian, đúc kết kinh nghiệm sống hoặc lời răn dạy. Ngạn ngữ chứa đựng nhiều hàm ý giáo huấn để xây dựng đạo đức, nhân cách của con người.

Ngạn ngữ là những câu nói ngắn gọn, có giá trị và ý nghĩa sâu sắc

Ngạn ngữ là những câu nói ngắn gọn, có giá trị và ý nghĩa sâu sắc

Hiểu một cách đơn giản, ngạn ngữ là những câu nói xưa, nêu lên bài học về lẽ phải, đạo lý mang tính giáo dục và thường được thể hiện bằng từ Hán Việt. Là một bộ phận của tục ngữ và chiếm số lượng lớn trong Tiếng việt.

Ngạn ngữ không hay trau chuốt, nó giống như lời nói bình thường giữa con người với con người và gần với phong cách viết. Khác với tục ngữ, ngạn ngữ không quá “thật thà” nhất trong các lĩnh vực xã hội. Chẳng hạn ở Quảng Ngãi có câu: “Con gái còn son không bằng tô don Vạn Tượng”

Cách phân biệt ngạn ngữ như sau:

Tục ngữ: Là những câu đúc kết về kinh nghiệm lao động, có ý nghĩa giáo dục thâm sâu mang tính dân gian, phong cách văn nói có vần điệu. Tục ngữ có cả nghĩa bóng và nghĩa đen.

Ví dụ:

–   Tay làm hàm nhai

–   Tay quai miệng trễ

–   Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa

Danh ngôn: Là câu nói của các vị lãnh tụ, danh nhân, nhà văn, nhà thơ,…Danh ngôn thường rất trau chuốt.

Ví dụ:

–   Học, học nữa, học mãi (Lênin)

–   Không có gì quý hơn độc lập tự do

–   Sự hy sinh là tuyệt đỉnh của nghệ thuật, nó tràn đầy niềm vui và chân chính

Phương ngôn: Là tục ngữ có tính chất địa phương

Ví dụ:

–   Vắng chủ nhà gà bươi bếp (Miền Trung)

–   Chúa vắng nhà gà vọc niêu tôm (Miền Bắc)

–   Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm (Miền Nam)

Cách ngôn: Là tục ngữ, ngạn ngữ hoặc danh ngôn, chỉ có nghĩa đen, đơn thuần về mặt giáo dục.

Ví dụ:

–   Học thầy không tày học bạn

–   Tiên học lễ, hậu học văn

Châm ngôn: Là tục ngữ, ngạn ngữ, danh ngôn dùng có tính chất cá nhân, được sử dụng để đặt làm lề luật, tiêu chuẩn cho mọi hoạt động hoặc tư tưởng.

Ví dụ:

–   Mọi người đều biết được sung sướng, nếu không, chính lỗi tại họ

–   Hạnh phúc là đấu tranh

–   Càng khó khăn càng vui thú

20 câu ngạn ngữ Trung Quốc về cuộc sống

–   以小人之心度君子之腹 /Yǐ xiǎo rén zhī xīn duó jūn zǐ zhī fù/ Lấy bụng tiểu nhân mà đo lòng quân tử.

–   水落石出 /Shǔi luò shí chū/ Cháy nhà mới ra mặt chuột.

–   一个香炉一个磬,一个人一个性 /Yí gè xiāng lú yí gè qìng, yí gè rén yí gè xìng/ Chín người mười ý. Thể hiện mỗi người một cá tính khác nhau, không ai giống ai.

–   丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难 /Fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán/ Giàu sang nhớ lúc cơ hàn.

–   人凭志气虎凭威 /Rén píng zhì qì hǔ píng wēi/ Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.

–   死生有命,富贵在天 /Sǐshēng yǒu mìng, fùguì zài tiān/ Sống chết có số, phú quý do trời.

–   人生不满百,常怀千岁忧 /Rénshēng bùmǎn bǎi, cháng huái qiānsuì yōu/ Đời người sống chẳng đầy trăm, thường ôm giấc mộng ngàn năm ưu phiền.

20 câu ngạn ngữ Trung Quốc về cuộc sống

20 câu ngạn ngữ Trung Quốc về cuộc sống

–   话 多 不 如 话 少 , 话 少 不 如 话 好 /Huà duō bùrú huà shǎo, huà shào bùrú huà hǎo/ Nói nhiều không bằng nói ít, nói ít chi bằng nói hay.

–   我们常常羡慕别人拥有的,却忽略自己拥有的 /Wǒ men chánɡ chánɡ xiàn mù bié rén yōnɡ yǒu de, què hū luè zì jǐ yōnɡ yǒu de/ Chúng ta luôn khao khát những gì người khác có, mà lại quên mất mình đang có những gì.

–   要 勇 于 承 认 自 己 所 犯 的 错 误 , 并 承 担 其 带 来 的 责 任 /Yào yǒnɡ yú chénɡ rèn zì jǐ suǒ fàn de cuò wù , bìnɡ chénɡ dān qí dài lái de zé rèn/ Cần dũng cảm thừa nhận lỗi sai của bản thân, đồng thời phải biết chịu trách nhiệm với những gì mình gây ra.

–   你努力不一定会成功,但你不努力一定会失败 /Nǐ nǔlì bù yīdìng huì chénggōng, dàn nǐ bù nǔlì yīdìng huì shībài/ Bạn cố gắng chưa chắc đã thành công, nhưng nếu bạn không cố gắng thì chắc chắn sẽ thất bại.

–   路遥知马力,日久见人心 /Lù yáo zhī mǎlì, rì jiǔ jiàn rénxīn/ Đường xa hay sức ngựa, ngày dài biết nhân tâm.

–   两只手拥抱饭碗 父母恩岁月补加          /Liǎng zhī shǒu yǒngbào fànwǎn Fùmǔ ēn suìyuè bǔ jiā/ Hai tay bưng bát cơm đầy. Nhờ công cha mẹ, tháng ngày gầy nên.

–   家 火 不 起 , 野 火 不 来 /Jiā huǒ bú bù qǐ yě huǒ bú bù lái/ Anh em khinh trước, làng nước khinh sau.

–   好逸恶劳 /Hào yù wù láo/ Hay ăn lười làm.

–   食 须 细 嚼、言 必 三 思  /Shí xū xì jiáo yán bì sān sī/            Ăn có nhai, nói có nghĩ.

–   万般皆是命,半点不由人 /Wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén/       Mọi việc đều do số mệnh quyết định.

–   爸妈没本事,你要靠自己.做人要厚道,别伤害他人 /Bà mā méi běn shì, nǐ yào kào zì jǐ . zuò rén yào hòu dào, bié shāng hài tā rén/ Cha mẹ không có tài, con nên tự lập. Làm người cần giữ đức, chớ hại người khác.

–   聪明在于勤奋 天才在于积累 /Cōng míng zài yú jǐn fèn , tiān cái zài yú jī lěi/ Thông minh ở chỗ phấn đấu, thiên tài ở chỗ tích lũy.

–   言语征服美人心,酒味灌醉君子情 /Yán yǔ zhèng fú měi rén xīn , jiǔ wèi guàn zuì jūn zǐ qíng/             Lời nói xiêu lòng mỹ nhân, men rượu say tình quân tử.

Những câu ngạn ngữ hay về cuộc sống

–  Vận may luôn đến với nơi tràn ngập tiếng cười.

–  Nhẫn nại hơn đối thủ chỉ 30 phút, bạn sẽ là người chiến thắng.

–  Nếu phụ nữ muốn điều gì, họ sẽ làm mọi thứ để có nó.

–  Đất luôn cứng lại sau cơn mưa.

–  Những con sông sâu nhất luôn chảy lặng lẽ.

–  Nếu quyết định chỉ đi theo hành trình của bản thân, bạn sẽ cô độc trên hàng ngàn cây số.

–  Yêu thương cho đi là yêu thương có thể giữ được mãi mãi.

–  Dù bạn không giỏi nhất, nhưng hãy cố gắng cao nhất.

–  Chẳng có dấu hiệu nào ghi trên cái kén rằng nó sẽ trở thành một con bướm xinh đẹp.

Những câu ngạn ngữ hay về cuộc sống

Những câu ngạn ngữ hay về cuộc sống

–  Để vẽ một bức tranh hoàn hảo, nhất thiết bạn sẽ cần một vài màu tối.

–  Lo lắng quá nhiều giống như việc trả nợ mà bạn không biết có vay hay không.

–  Chỉ khi bạn mở được cánh cửa của lòng tin, bạn mới mở tới cánh cửa của tình bạn.

–  Một tâm hồn không có trí tưởng tượng cũng như một nhà quan sát không có kính thiên văn.

–  Mỗi ngày đều là ngày đầu tiên của phần còn lại trong cuộc sống của bạn.

–  Không bao giờ có thang máy đi tới thành công, bạn luôn phải đi cầu thang bộ.

–  Một người thông minh giống như một dòng sông, càng sâu thì càng ít gây ồn ào.

–  Bạn trưởng thành không phải khi biết tự chăm lo cho mình, mà là khi bạn có thể chăm lo cho người khác.

–  Bạn cần phải đứng vững vì ít nhất một điều gì đó, nếu không, bạn sẽ ngã vì bất kỳ điều gì.

–  Hãy luôn nhớ rằng mỗi người bạn tốt đều đã từng là một người xa lạ.

–  Nếu bạn không thể là Mặt Trời thì cũng đừng làm một đám mây.

Tổng hợp các câu ngạn ngữ phương tây hay, ngắn gọn, ý nghĩa

5 Câu ngạn ngữ Anh hay, ngắn gọn

–  When life changes to be harder, change yourself to be stronger. (Tạm dịch: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn.)

–  Life isn’t about waiting for the storm to pass. It’s about learning to dance in the rain. (Tạm dịch: Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua đi. Nó là việc học cách khiêu vũ ngay cả trong mưa.)

–  You only live once, but if you do it right, once is enough. (Tạm dịch: Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.)

–  Life has no remote. Get up and change it yourself. (Tạm dịch: Cuộc sống không có điều khiển từ xa. Hãy tự đứng dậy và thay đổi nó.)

–  The busy have no time for tears (Tạm dịch: Người bận rộn không có thời gian để khóc.)

5 Câu ngạn ngữ Nga

–  Мно́го бу́дешь знать, ско́ро соста́ришься /MNOga BUdesh ZNAT ‘, SKOrah sasTAHrishsya/ Nếu bạn biết quá nhiều, bạn sẽ già đi rất nhanh.

–  Даю́т – бери́, а бьют – беги́ /DaYUT byeRIH, ah BYUT – byeGHIH/ Nếu bạn được cho cái gì đó, hãy cầm lấy nó, nhưng nếu bạn bị đánh – hãy chạy.

–  Без труда́ не вы́тащишь и ры́бку из пруда́ /bez truDAH ni VYtashish i RYBku iz trimDAH/ Nếu không làm việc chăm chỉ, người ta thậm chí sẽ không lấy được cá ra khỏi ao.

–  Голь на вы́думку хитра́ /GOL ‘na VYdumku hitRAH/ Nghèo đói tạo cảm hứng cho phát minh

–  Волко́в боя́ться – в лес не ходи́ть /ValKOV baYATsa – v LYES ni haDIT/ Nếu bạn sợ sói, đừng đi vào rừng

5 Câu ngạn ngữ Pháp

–  La vie est faite de petit bonheur ‐ Cuộc sống được tạo nên từ những niềm vui nhỏ bé.

Các câu ngạn ngữ Pháp hay

Các câu ngạn ngữ Pháp hay

–  Le bonheur est souvent la seule chose qu’on puisse donner sans l’avoir et c’est en le donnant qu’on l’acquiert – Hạnh phúc  thường lại là điều duy nhất mà chúng ta có thể đem cho đi khi chúng ta không có nó, và chúng ta có thể nhận về khi chúng ta cho đi. (Voltaire)

–  Rester c’est exister mais voyager c’est vivre – Có mặt là tồn tại, dịch chuyển mới là đang sống (Gustave Nadaud)

–  À vaincre sans péril, on triomphe sans gloire – Chiến thắng mà không có thử thách cũng giống như thành công mà không có vinh quang (Pierre Corneille)

–   Petit à petit l’oiseau fait son nid – Từng chút, từng chút một chú chim sẽ làm được chiếc tổ/ Kiến tha lâu đầy tổ.

Với các thông tin có trong bài viết trên đây, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu ngạn ngữ là gì. Truy cập website sieusach.info để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác!

Bài viết liên quan