Thành phần chính của quặng dolomit là gì? Ứng dụng của quặng dolomit

25 Tháng Hai, 2024 106 Tuyentb

Bạn có biết công thức và thành phần chính của quặng dolomit là gì không? Trong bài viết dưới đây sieusach.info sẽ chia sẻ chi tiết về loại quặng này, cùng theo dõi nhé!

Quặng dolomit là quặng gì? Công thức quặng dolomit

Dolomit được mô tả lần đầu vào năm 1791 bởi nhà khoa học tự nhiên, địa chất người Pháp tên Déodat Gratet de Dolomieu (1750–1801), đồng thời ông cũng phát hiện ra dãy Dolomite Alps ở phía Bắc Ý. Quặng dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat, là một khoáng vật có công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2.

Quặng dolomit là đá trầm tích cacbonat

Quặng dolomit là đá trầm tích cacbonat

Đá dolomit được tạo nên bởi phần lớn các khoáng vật này. Khi đá vôi thay thế một phần bởi dolomit thì chúng được gọi là đá vôi dolomit.

Xem thêm: 

Thành phần chính của quặng dolomit

Thành phần chính của quặng dolomit gồm có: CaO, MgO, Al2O3, Na2, K2, SiO2, Fe2O3, CO2, SO4, Li, B, Ti, Mn, Sr với các hàm lượng theo bảng dưới đây:

Bảng các thành phần chính của quặng dolomit

Bảng các thành phần chính của quặng dolomit

Tính chất của quặng dolomit

Khoáng vật dolomit được kết tinh ở dạng tinh thể ba phương, thường có hình cong, mặc dù chúng ở dạng khối, có 3 màu trắng, xám đến hồng. Nó có tính chất vật lý như tinh thể canxit nhưng không hòa tan nhanh chóng trong dung dịch HCl loãng, trừ trường hợp quặng ở dạng bột.

Với độ cứng là 3,5 – 4 được đo theo thang đo Mohs điều này cho thấy nó mềm hơn đá canxi cacbonat. Chiết suất nω = 1,679 – 1,681 và nε = 1,500 là một song tinh khá phổ biến. Hỗn hợp rắn trong tự nhiên của dolomit và ankerit giàu sắt, với một lượng nhỏ sắt trong cấu trúc sẽ khiến cho tinh thể có màu vàng đến nâu.

Hỗn hợp rắn tự nhiên của dolomit sắt làm tinh thể có màu vàng

Hỗn hợp rắn tự nhiên của dolomit sắt làm tinh thể có màu vàng

Ngoài ra, nếu hàm lượng mangan trong tinh thể dolomit cao có thể khiến cho tinh thể đó có màu hồng. Đá đôlômit có độ trong suốt thấp hoặc không có độ trong suốt chính vì vậy nó không cho phép ánh sáng đi qua dễ dàng.

Sự hình thành quặng dolomit

Ngày nay dolomit vẫn có thể tồn tại ở dạng khoáng vật kết tủa. Vào năm 1950 – 1960, dolomit được tìm thấy hình thành ở các hồ nước mặn ở Nam Úc, Tinh thể này cũng xuất hiện ở các trầm tích sâu dưới đáy đại dương, nơi có hàm lượng hữu cơ cao.

Theo các nghiên cứu gần đây thì dolomit hình thành dưới điều kiện kị khí trong các vùng bờ biển dọc Rio de Janeiro ở Brazil. Trong một trường hợp thú vị khác thì sự hình thành của dolomit được tìm thấy trong ở trong thận của một con chó Điều này được các nhà khoa học chỉ ra rằng quá trình khóa học đã xảy ra bởi vi khuẩn. Dolomit có thể được hình thành trong những điều kiện như vậy do sự tương tác từ các loại vi khuẩn khử sulfat.

Hình ảnh đá gốc dolomit

Hình ảnh đá gốc dolomit

Dolomit được hình thành dưới nhiều điều kiện môi trường khác nhau, và có thể đặc điểm về cấu trúc, cấu tạo sẽ thay đổi. Một số mẫu dolomit ngày nay được tìm thấy khác biệt so với mẫu dolomit đã được ghi chép lại. Điều này khiến cho các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng môi trường dolomit được hình thành trong quá khứ có khác biệt nhiều so với các mẫu hình thành ngày nay.

Chính vì vậy, trong một thời gian dài, các nhà khoa học đã gặp nhiều khó khăn trong việc tạo ra dolomit nhân tạo. Tuy nhiên, theo một nghiên cứu vào năm 1999 thông qua quá trình xen kẽ giữa hòa tan và tái kết tủa thì lượng dolomit nhất định đã được tổng hợp với điều kiện nhiệt độ và áp suất thấp.

Ứng dụng quặng dolomit

Dolomit được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực như:

Với hàm lượng Mn cao có màu hồng, chúng được sử dụng làm đá trang trí. Ngoài ra, với các yếu tố tâm linh loại đá này còn mang đến sức khỏe và sự bình an cho người sử dụng.

Trong nghệ thuật trồng hoa, dolomite và đá vôi được thêm vào đất để làm giảm đi tính axit và là nguồn cung cấp magnesi.

Dolomit được sử dụng để sản xuất gốm sứ

Dolomit được sử dụng để sản xuất gốm sứ

Trong công nghiệp luyện kim dolomit chủ yếu được dùng ở dạng nung qua nhiệt với hàm lượng CaO khoảng 50~56%; MgO khoảng 28~33%, giúp tạo ra xỉ giữ nhiệt cho kim loại lỏng, bảo vệ kim loại lỏng tránh bị oxy hóa, đồng thời khử lưu huỳnh, phốt pho.

Trong công nghiệp nuôi trồng thủy sản dolomit được sử dụng dưới dạng bột, cỡ hạt khoảng 45 micromet, thường được dùng để xử lý nước hồ nuôi, tạo độ kiềm cho nước, cung cấp các nguyên tố đa vi lượng, làm thức ăn trong nuôi trồng thủy sản.

Trong ngành công nghiệp sản xuất MgO qua phương pháp nung tách nhiệt sử dụng dolomit để tách CaO bằng phản ứng hóa học hoặc điện phân.

Dolomit là một trong những thành phần chính được sử dụng làm nguồn cung cấp CaO trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng, thủy tinh.

Đối với phân bón, dolomit là một phụ gia cho phân bón, giúp xử lý đất bị nhiễm phèn, tạo đất có độ kiềm tính, cung cấp các nguyên tố vi lượng cho đất.

Như vậy, với những thông tin quặng dolomit là gì, thành phần chính của quặng dolomit cũng như những tính chất và ứng dụng của loại quặng này. Hy vọng đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích cho mình. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào sieusach.info nhé!

Bài viết liên quan